Cách Tính Điểm Thi Đại Học

Cách Tính Điểm Thi Đại Học

Theo Thạc sĩ, Luật sư Nguyễn Đức Hùng, Đoàn Luật sư TP. Hà Nội cho biết, cách tính điểm đại học đang được áp dụng hiện nay như sau:

Bài thi KET không tính đỗ/trượt

Điểm số của từng kỹ năng sẽ quy đổi sang thang điểm của Cambridge, mức điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm. Tất cả những bài thi từ 100-150 điểm sẽ được cấp chứng chỉ.

Chứng chỉ và Phiếu điểm sẽ không ghi đỗ/trượt mà chỉ có điểm thi và trình độ tương ứng của thí sinh.

Thang điểm Cambridge English Scale

Cambridge English Scale, là một hệ thống thang điểm đánh giá kết quả các kỳ thi tiếng Anh do Đại học Cambridge tổ chức. Thang điểm này được phát triển dựa trên sự kết hợp giữa báo cáo kết quả hiện tại và nhiều năm nghiên cứu kỹ lưỡng, nhằm bổ sung và điều chỉnh theo Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).

Cambridge English Scale đem lại sự minh bạch và liên tục hơn trong việc báo cáo kết quả qua các kỳ thi, đồng thời đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của thí sinh, giáo viên, các trường đại học và các cơ quan di trú.

Hệ thống thang điểm này cung cấp khả năng dễ dàng so sánh năng lực của thí sinh, giúp thí sinh và giáo viên hiểu rõ mối quan hệ giữa các kỳ thi Tiếng Anh Cambridge, CEFR, IELTS, và giữa các kỳ thi với nhau. Kết quả trên Cambridge English Scale còn giúp theo dõi sự tiến bộ của thí sinh qua các kỳ thi liên tiếp.

Thi Cambrige KET có tính đỗ/trượt?

Số điểm bài của từng kỹ năng (Reading, sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English Scale với mức tối đa cho phần thi mỗi kỹ năng là 150 điểm.

Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng. Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ.

* Kết quả bài thi đạt 140 – 150 điểm: Đạt Grade A, chứng nhận trình độ B1.

* Kết quả bài thi đạt 133 – 139 điểm: Đạt Grade B, chứng nhận trình độ A2.

* Kết quả bài thi đạt 120 – 132 điểm: Đạt Grade C, chứng nhận trình độ A2.

* Kết quả bài thi đạt 100 – 119 điểm: Thí sinh không đạt A2, chỉ nhận kết quả công nhận năng lực A1

Theo đó, thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 (tương ứng Grade A) sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ B1.

Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 (tương ứng Grade B và Grade C) sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ A2.

Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-120 sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ A2.

KET (Key English Test) thuộc cấp độ A2 của Khung tham chiếu Châu Âu CEFR. Chứng chỉ KET có giá trị vĩnh viễn và thu hút được sự quan tâm của nhiều ba mẹ và những bé đang có nhiều kế hoạch học tập trong tương lai.

Reading and Writing: Phần thi này diễn ra trong 60ph, chiếm 50% tổng số điểm. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng đọc hiểu những thông tin về ký hiệu, bản tin quảng cáo, tạp chí. Để hiểu được, thí sinh cần nắm được những từ ngữ và cấu trúc câu thông dụng.

Listening: Thí sinh có 30ph để hoàn thành phần thi, chiếm 25% tổng số điểm toàn bài. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng nghe tiếng Anh về những thông tin, thông báo với tốc độ tương đối chậm.

Speaking: Phần thi diễn ra trong vòng 8-10 phút, chiểm 25% tổng số điểm. Phần thi đánh giá được khả năng giao tiếp của thí sinh bằng tiếng Anh thông qua việc trả lời những câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi với 1 hoặc nhóm 3 thí sinh.

Bài thi Reading gồm 5 phần với số điểm tối đa là 30 điểm, mỗi đáp án đúng được tính 1 điểm.

Bảng điểm Reading quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng

Phần thi Writing gồm 2 phần (phần 6, 7) trong bài thi Reading and Writing. Điểm số sẽ từ 0 đến 5 theo khung đánh giá sau:

Số điểm tối đa mỗi tiêu chí là 5 điểm, tổng điểm toàn phần writing sẽ là 30 điểm.

Bảng điểm Writing quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng

Phần thi Listening gồm tổng cộng 25 câu hỏi, thí sinh sẽ nhận được 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.

Bảng điểm Listening quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng

Thí sinh sẽ tham gia thi theo cặp và mỗi bạn sẽ được chấm điểm riêng theo các tiêu chí với thang từ 0-5 điểm

Điểm cho mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo chấm thi (assessor) sẽ chấm điểm dựa trên các tiêu chí trên. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi và có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Giám khảo hỏi thi (interlocutor) – người trực tiếp đặt câu hỏi – chấm điểm Đánh giá chung (Global Achievement). Điểm này được nhân hệ số 3.  Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.

Kỹ năng Listening Cambridge KET

Bài thi Listening Cambridge KET gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm và điền từ, mỗi đáp án đúng thí sinh được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Listening là 25 điểm và sẽ được quy đổi sang tương ứng tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Listening.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Listening.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Listening.

Trong bài thi Speaking, thí sinh tham dự các phần thi theo cặp nhưng sẽ được đánh giá riêng biệt cho từng người. Thí sinh sẽ nhận được điểm số 0-5 dựa trên các tiêu chí sau:

* Ngữ pháp và từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng các dạng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.

* Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chuẩn xác, trình bày trôi chảy.

* Giao tiếp tương tác (Interactive Communication): khả năng tương tác, thảo luận với bạn thi cùng khi đưa ra các quan điểm, câu hỏi và trả lời, thêm chi tiết nội dung cho quan điểm. * Đánh giá chung (Global Achievement): đánh giá chung về khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh trong kỹ năng Speaking.

Lưu ý: Ba tiêu chí (Ngữ pháp và từ vựng; Phát âm; Giao tiếp tương tác) sẽ được nhân 2 điểm (tối đa là 30 điểm). Trong khi đó, tiêu chí Đánh giá chung, sẽ được nhân 3 (tối đa là 15). Điểm thi cuối cùng của bài thi Speaking là tổng điểm các tiêu chí đã nhân hệ số (tối đa là 45 điểm) và sẽ được quy đổi sang tương ứng tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Speaking.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Speaking.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Speaking.

Phòng luyện thi Cambridge Online

Phòng luyện thi Cambridge Online là một website cung cấp hơn 400 bộ đề luyện thi Cambridge đủ 7 cấp độ từ Starters, Movers, Flyers, KET, PET, TOEFL,  bé luyện từ cơ bản đến nâng cao với rất nhiều tính năng:

Như vậy bài viết trên IGEMS đã giới thiệu tới ba mẹ chi tiết cấu trúc và cách tính điểm bài thi KET Cambridge. Hy vọng qua đó ba mẹ đã "bỏ túi" được một vài bí kíp giúp định hướng và xây dựng lộ trình học phù hợp.