Ngành Công Nghiệp Thực Phẩm Tiếng Anh Là Gì

Ngành Công Nghiệp Thực Phẩm Tiếng Anh Là Gì

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Phân loại ngành nghề và công việc[]

Ngành thực phẩm ở Nhật rất đa dạng, nhưng nhìn chung có thể chia làm 8 nhóm:

Sapporo là tập đoàn sản xuất bia đầu tiên của Nhật đầu tư vào Việt Nam. Hiện nay đang xây dựng nhà máy bia và có nhu cầu tuyển người Việt Nam rất lớn. Trong dịp JOBFAIR lần này (ngày 4 tháng 12 năm 2010) Sapporo cũng tham gia và có nhu cầu tuyển các bạn có nguyện vọng muốn về Việt Nam làm việc.

Về loại hình công việc thường được tuyển dụng, giống như bất kỳ ngành sản xuất nào khác, ngành sản xuất thực phẩm cũng gồm có 3 loại hình công việc cơ bản:

Các công ty ở Nhật thường chia làm 2 loại tuyển dụng: người mới tốt nghiệp (新卒採用) và người đã đi làm ở các công ty khác muốn chuyển việc (転職採用). Thời gian tuyển dụng cho người xin chuyển việc 転職採用 thì thường không cố định và thay đổi tùy theo nhu cầu nhân sự của từng công ty, còn đợt tuyển dụng cho người mới tốt nghiệp thì khá cố định là vào mùa xuân mỗi năm.

Đa số các công ty thực phẩm ở Nhật bắt đầu mở thông báo tuyển dụng vào khoảng tháng 12, hạn cuối để nộp Entry Sheet và lý lịch thường tập trung vào khoảng tháng 1, tháng 2, sau đó các vòng phỏng vấn sẽ diễn ra trong tháng 3, tháng 4. Cá biệt các công ty có vốn nước ngoài như Netsle Japan, Coca-Cola Japan,…thì có thể bắt đầu tuyển dụng sớm hơn vào khoảng cuối tháng 11, đầu tháng 12. Sau đó, một số công ty sẽ có thêm đợt tuyển dụng lần 2, bắt đầu nộp Entry sheet vào khoảng cuối tháng 2 giữa tháng 3; và thêm một đợt tuyển dụng cuối cùng vào mùa hè/thu. Thông thường thì đợt tuyển dụng đầu tiên vào mùa xuân sẽ có khuynh hướng lấy nhiều người hơn các đợt sau. Tuy nhiên thời gian biểu này chỉ có tính tham khảo tương đối và thay đổi theo từng năm, từng công ty, vì vậy lời khuyên là bạn nên kiểm tra kỹ các deadline của Entry Sheet càng sớm càng tốt.

- building industry (công nghiệp kiến trúc)

- chemical industry (công nghiệp hóa học)

- tourist industry (kinh doanh du lịch)

- heavy industry (công nghiệp nặng)

- light industry (công nghiệp nhẹ)

- textile industry (công nghiệp dệt may)

- mining industry (công nghiệp hầm mỏ)

Công nghệ thực phẩm tiếng Nhật là shokuhin gijutsu (食品技術). Công nghệ thực phẩm là một nhánh của khoa học thực phẩm liên quan đến các quy trình sản xuất tạo ra sản phẩm.

Công nghệ thực phẩm tiếng Nhật là shokuhin gijutsu (食品技術). Ngành công nghệ thực phẩm đào tạo kiến thức nền tảng, chuyên sâu về hóa học, sinh học, vệ sinh an toàn thực phẩm, nguyên liệu chế biến và quy trình phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm, phương pháp chế biến thực phẩm.

Một số từ vựng tiếng Nhật chủ đề công nghệ thực phẩm.

Eiyō seibun (栄養成分): Thành phần dinh dưỡng.

Hozonhouhou (保存方法): Cách bảo quản.

Naiyōryō (内容量): Trọng lượng tinh.

Seisan-sha (生産者): Nhà sản xuất.

Shoumikigen (賞味期限): Hạn sử dụng.

Kaitō (解凍): Sản phẩm cần rã đông.

Namashokuyō (生食用): Đồ để ăn sống.

Kanetsu-yō (加熱用): Phải nấu trước khi ăn.

Yōshoku (養殖): Sản phẩm được nuôi trồng.

Shizen shokuhin (自然 食品): Thực phẩm tự nhiên.

Yūki yasai (有機 野菜): Rau hữu cơ.

Munōyaku (無農薬): Không sử dụng thuốc trừ sâu.

Mutenka (添加): Không chất phụ gia.

Hozon-ryō (保存料): Chất bảo quản.

Chakushoku-ryō (着色料): Chất tạo màu thực phẩm.

Hōshasei busshitsu kensa gōkaku (放射性 物質 検査 合格): Đã được kiểm tra và chứng minh là không có chất phóng xạ.

Bài viết công nghệ thực phẩm tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.