--- BAN CHỈ ĐẠO 896 BAN CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN VÀ XUẤT BẢN LỊCH SỬ CHÍNH PHỦ VIỆT NAM 1945 - 2015 BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ BAN CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM - NHẬT BẢN HƯỚ BAN CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM - NHẬT BẢN BAN CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM - NHẬT BẢN HƯỚN BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020 BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ BAN CHỈ ĐẠO CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỀM Ban Chỉ đạo cơ khí trọng điểm BAN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH GIÁ BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH TRIỀN KHAI "CƠ CẤU LẠI HỆ THỐNG CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015" Ban Chỉ đạo liên ngành triển khai Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015 BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, TRỌNG ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỀN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM CỦA CHÍNH PHỦ BAN CHỈ ĐẠO PPP BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ GIÁO DỤC VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN Ban Chỉ đạo quốc gia thực hiện phát triên nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC VÀ ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ HỘI BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CHỐNG KHAI THÁC HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH BAN CHỈ ĐẠO QUÓC GIA VỀ CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ, ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP BÁN DẪN BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ Y TẾ BIỂN ĐẢO BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP BAN CHỈ ĐẠO QUỸ VÌ BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM BAN CHỈ ĐẠO RÀ SOÁT, XỬ LÝ VƯỚNG MẮC TRONG HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PCTN BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT 20 NĂM THỰC HIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHÍNH PHỦ BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT NGHỊ QUYẾT 22-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI BAN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 98/2023/QH15 CỦA QUỐC HỘI BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG TỔNG KẾT 20 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA IX VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚ BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG BAN CHÌ ĐẠO TRUNG ƯƠNG XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐÔ THỊ Ban Chỉ đạo trung ương xây dựng đề án thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị Ban Chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) BAN CHỈ ĐẠO VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO TRÊN TRỤC BẮC-NAM VÀ CÁC BAN CHỈ ĐẠO XỬ LÝ CÁC TỒN TẠI, YẾU KÉM CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN VÀ DOANH NGHIỆP CHẬM TIẾN ĐỘ, KÉM HIỆU QUẢ T BCĐ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TIẾP TỤC ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP Ở CẤP TRUNG ƯƠNG BCH TRUNG ƯƠNG ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH BỘ CÔNG AN BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ LAO ĐỘNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỘ NGOẠI GIAO BỘ NỘI VỤ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ QUỐC PHÒNG BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BỘ TƯ PHÁP BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ XÂY DỰNG BỘ Y TẾ CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CHỦ TỊCH NƯỚC HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI VÙNG TÂY NGUYÊN HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRUNG ƯƠNG HỘI ĐỒNG PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ QUỐC GIA HỘI ĐỒNG QUỐC GIA VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐẶC XÁ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC LIÊN BỘ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUỐC HỘI QUỐC HỘI KHÓA XIII ỦY BAN PHÁP LUẬT TC TCT THANH TRA CHÍNH PHỦ THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TỔ CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TRANH TRA CHÍNH PHỦ ỦY BAN AN NINH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC GIA ỦY BAN DÂN TỘC ỦY BAN PHÁP LUẬT Ủy ban Quốc gia APEC 2017 ỦY BAN QUỐC GIA ASEAN 2020 ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VĂN BẢN HỢP NHẤT VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ VĂN PHÒNG QUỐC HỘI VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Cách tính lương, phụ cấp trong quân đội từ ngày 01/7/2019
Theo đó, cách tính mức lương, phụ cấp từ ngày 01/7/2019 được thực hiện như sau: - Mức lương = 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng. - Phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng. - Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở: + Đối với người hưởng lương = 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp. + Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) x Hệ số phụ cấp. - Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %: + Đối với người hưởng lương = (Mức lương từ ngày 01/7/2019 + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/7/2019 + Phụ cấp thâm niên vượt khung từ ngày 01/7/2019) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng. + Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = (Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng. Thông tư 79/2019/TT-BQP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/7/2019 và thay thế Thông tư 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.
2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2019
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.
3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.
4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2019.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Thủ trưởng BQP; - Văn phòng Chính phủ; - Các bộ: Nội vụ, Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP; - Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng; - Vụ Pháp chế BQP; - Lưu: VT, THBĐ; QT93b.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Thượng tướng Trần Đơn
DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Bảng lương công nhân quốc phòng
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019
BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019
Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019
Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019
Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019
Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:…………………….
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:……………………
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc
Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Ghi chú: Cột 4 và cột 10 ghi dự toán giải quyết chế độ theo Thông tư số 157/2013/TT-BQP, nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất, hy sinh, từ trần....
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:…………………….
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) = (3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:…………………….
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5% (đối tượng khác).
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 79/2019/TT-BQP ngày 11/06/2019 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Chọn văn bản so sánh thay thế: Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng - Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòngThông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng - Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xin chúc mừng thành viên acb đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Thông tư 62/2019/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 204/04/2018
Thực hiện theo Thông tư 62/2019/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 05/09/2019 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 38/2018/TT-BTC về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng đã ban hành văn bản lưu ý các Chi cục một số điểm như sau
Thực hiện theo Thông tư 62/2019/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 05/09/2019 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 38/2018/TT-BTC về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng đã ban hành văn bản lưu ý các Chi cục một số điểm như sau
Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018
• Trường hợp nghi ngờ xuất xứ hàng hóa thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư 38/2018/TT-BTC • Cơ quan hải quan kiểm tra việc khai đầy đủ các tiêu chí trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 38/2018/TT-BTC đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam • Với mặt hàng phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan thì thực hiện theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 38/2018/TT-BTC, danh mục hàng hóa cụ thể quy định tại Phụ lục II Thông tư 38/2018/TT-BTC.
Thông tư 62/2019/TT-BTC ngày 05/9/2019, Thông tư 03/2019/TT-BCT ngày 22/1/2019
• Người khai hải quan nộp 1 bản chụp chứng từ do cơ quan hải quan nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ quá cảnh xác nhận về việc hàng hóa nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan đó đối với hàng hóa quá cảnh, chuyển tải được quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 62/2019/TT-BTC.
Thông tư 12/2019/TT-BTC ngày 30/7/2019
• Hàng hóa vận chuyển qua lãnh thổ một hoặc nhiều nước không là thành viên ACFTA thì người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nước thành viên nhập khẩu các chứng từ và bản gốc hóa đơn thương mại theo Điều 31 Thông tư 12/2019/TT-BTC. • Về kê khai C/O mẫu E: Trường hợp cấp sau thì đánh dấu vào ô “Issued Retroactively” tại ô số 13 C/O hoặc đóng dấu dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY” • Điều 33 Thông tư 12/2019/TT-BTC quy định Cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu E trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở đặt tại một nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu của Nước thành viên ACFTA đại diện cho công ty đó, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong ACFTA. Số hóa đơn đầu tiên hoặc số hóa đơn của bên thứ ba được khai báo tại Ô số 10 của C/O mẫu E.
#FREIGHT_FORWARDING - #WAREHOUSE - #TRUCKING - #CUSTOM_CLEARANCE_SERVICE