Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Chính Trị Năm 2023

Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Chính Trị Năm 2023

(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội sẽ được nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ từ 25/1 - 2/2/2025; Nghỉ 30/4 - 1/5 trong 5 ngày; nghỉ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.

Cán bộ, học viên Trường Sĩ quan Chính trị tham gia Hội thao thể dục thể thao do nhà trường tổ chức. Ảnh: qdnd.vn

Trường Sĩ quan Chính trị (tên dân sự là Trường Đại học Chính trị) có trụ sở tại xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 069.597.627; email: [email protected]; website: http://www.daihocchinhtri.edu.vn.

Ngày 14-1-1976, Trường Sĩ quan Chính trị quân sự được thành lập theo quyết định số 18/QĐ-TM. Trường có nhiệm vụ đào tạo chính trị viên cho toàn quân.

Ngày 8-8-1995, Bộ Quốc phòng ra quyết định số 687/QĐ-BQP, hợp nhất Trường Sĩ quan Chính trị quân sự với Học viện Chính trị quân sự.

Ngày 22-5-2008, Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 69/2008/QĐ-BQP về việc thành lập Trường Sĩ quan Chính trị trực thuộc Bộ Quốc phòng, trên cơ sở tách chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và quân số được giao nhiệm vụ đào tạo sĩ quan chính trị cấp phân đội thuộc Học viện Chính trị quân sự.

Ngày 23-12-2010, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 2344/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Chính trị trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Chính trị.

Trường Sĩ quan Chính trị đã được Đảng, Nhà nước và Quân đội tặng: Huân chương Quân công hạng Nhất; 2 Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Chiến công hạng Nhì; 2 Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Huân chương Hoàng gia Sahametrei của Vương quốc Campuchia...

Đội ngũ giảng viên của Trường Sĩ quan Chính trị có trình độ học vấn chuyên môn cao; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, huấn luyện và nghiên cứu khoa học; nhiều giảng viên đã qua thực tiễn chiến đấu. 100% giảng viên có trình độ đại học, trong đó có 75,87% trình độ sau đại học gồm: 8 phó giáo sư, 72 tiến sĩ, 314 thạc sĩ và 1 Nhà giáo Ưu tú.

*Mời bạn đọc vào chuyên mục Giáo dục Khoa học xem các tin, bài liên quan.

1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI)

Điểm chuẩn theo phương thức thi THPT

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (Mã trường QHT)

Khoa học máy tính và thông tin*

Khoa học thông tin địa không gian*

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

Môi trường, Sức khỏe và An toàn*

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

Quản lý tài nguyên và môi trường

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành. Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu: Điểm chuẩn tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40).

3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Mã trường QHX)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(*) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) và đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có).

4. Trường Đại học Ngoại ngữ (Mã trường QHF)

Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT)

Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

5. Trường Đại học Kinh tế (Mã trường QHE)

(áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)

Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

6. Trường Đại học Giáo dục (Mã trường QHS)

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn GD1 Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) 25,58 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) 27,17 GD3 Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) 20,50 GD4 Giáo dục tiểu học 27,47 GD5 Giáo dục mầm non 25,39

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên)

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý)

Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường)

7. Trường Đại học Y Dược (Mã trường QHY)

8. Trường Đại học Việt Nhật (Mã trường VJU)

TT Ngành học Điểm chuẩn 1 Nhật Bản học 22 2 Khoa học và Kỹ thuật máy tính 21 3 Kỹ thuật xây dựng 20 4 Kỹ thuật cơ điện tử 20 5 Nông nghiệp thông minh và bền vững 20 6 Công nghệ thực phẩm và sức khỏe 20

Nông nghiệp thông minh và bền vững

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

9. Trường Đại học Luật (Mã trường QHL)

10. Trường Quốc tế (Mã trường QHQ)

I. Đối với các ngành đại học chính quy do ĐHQGHN cấp bằng

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh-Công nghệ thông tin)

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

II. Đối với ngành đại học LKQT do ĐHQGHN cấp bằng

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

III. Đối với các ngành đào tạo cấp hai bằng của ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

11. Trường Quản trị và Kinh doanh (Mã trường QHD)

TT Ngành học Mã ngành Điểm chuẩn 1 Quản trị và An ninh (MAS) 7900189 22 2 Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) 7900101 21.55 3 Marketing và Truyền thông (MAC) 7900102 21.55 4 Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT) 7900103 20.55

Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET)

Marketing và Truyền thông (MAC)

Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT)

12. Khoa Các khoa học liên ngành (Mã trường QHK)

TT Ngành Điểm trúng tuyển PTXT 100 PTXT 405 PTXT 409 A00 A01 C00 D01 D03 D04 D07 D78 1 Quản trị thương hiệu 24.17 24.20 26.13 24.70 24.60 25.02       24.68 2 Quản lý giải trí và sự kiện 24.35 24.06 25.73 24.30 24.00 24.44       24.56 3 Quản trị đô thị thông minh và bền vững 23.05 23.15   22.00 24.05 24.65 22.20     26.46 4 Quản trị tài nguyên di sản   22.45 23.48 22.20 22.00 24.40   22.42   25.11 5 Thiết kế sáng tạo   5.1 Thời trang và sáng tạo                 23.50 24.00 5.2 Thiết kế nội thất bền vững                 23.85 24.24 5.3 Đồ họa công nghệ số                 24.38 24.51

Quản trị đô thị thông minh và bền vững

Ghi chú: Các phương thức sử dụng kết quả thi THPTQG năm 2023

1. Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2023 (mã PTXT 100);

2. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả thi THPT năm 2023 (mã PTXT 409);

3. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu (mã PTXT 405)

- Điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn thi/bài thi đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3), được làm tròn đến hai chữ số thập phân; Điểm tối thiểu cho mỗi môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1,0 điểm;

- Các thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển trên website của các Trường/Khoa và Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống chung của Bộ GDĐT từ ngày 24/8/2023 đến trước 17h00 ngày 08/9/2023 và làm thủ tục Nhập học trực tiếp theo Hướng dẫn của Trường/Khoa các thí sinh trúng tuyển